PHP và MySQL thường được kết hợp với nhau để phát triển các ứng dụng web động. Dưới đây là một số điểm chính về PHP và MySQL:
PHP
- PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, được sử dụng để phát triển các ứng dụng web phía máy chủ (server-side).
- PHP dễ dàng kết nối với nhiều cơ sở dữ liệu, nhưng MySQL là một trong những cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất với PHP.
- PHP có thể xử lý các yêu cầu HTTP, tương tác với cơ sở dữ liệu, xử lý form, và tạo nội dung động trên trang web.
MySQL
- MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mã nguồn mở, cho phép bạn lưu trữ và quản lý dữ liệu.
- MySQL hoạt động bằng cách tổ chức dữ liệu vào các bảng (tables), hàng (rows), và cột (columns).
- Nó sử dụng SQL (Structured Query Language) để tương tác với cơ sở dữ liệu, cho phép thực hiện các thao tác như SELECT, INSERT, UPDATE, và DELETE dữ liệu.
Sử dụng PHP và MySQL cùng nhau
PHP thường được sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu MySQL. Một ví dụ cơ bản về cách kết nối PHP với MySQL và truy vấn dữ liệu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 |
<?php // Kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL $servername = "localhost"; $username = "root"; $password = ""; $dbname = "my_database"; // Tạo kết nối $conn = new mysqli($servername, $username, $password, $dbname); // Kiểm tra kết nối if ($conn->connect_error) { die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error); } // Truy vấn cơ sở dữ liệu $sql = "SELECT id, ten_san_pham, gia FROM san_pham"; $result = $conn->query($sql); // Kiểm tra và hiển thị dữ liệu if ($result->num_rows > 0) { // Duyệt qua kết quả và hiển thị từng hàng while($row = $result->fetch_assoc()) { echo "ID: " . $row["id"]. " - Tên: " . $row["ten_san_pham"]. " - Giá: " . $row["gia"]. "<br>"; } } else { echo "Không tìm thấy kết quả"; } // Đóng kết nối $conn->close(); ?> |
Các bước chính:
- Kết nối PHP với MySQL: Sử dụng
mysqli
hoặcPDO
để kết nối với cơ sở dữ liệu. - Truy vấn dữ liệu: Sử dụng SQL (ví dụ:
SELECT
,INSERT
,UPDATE
,DELETE
) để thao tác với cơ sở dữ liệu. - Hiển thị dữ liệu: Lấy dữ liệu từ MySQL và hiển thị nó bằng PHP (thường kết hợp với HTML).
- Bảo mật: Sử dụng các phương pháp bảo mật như Prepared Statements để tránh lỗi SQL Injection.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
CREATE TABLE MyTable ( id INT, -- Sử dụng kiểu dữ liệu int (32-bit signed integer) age SMALLINT, -- Sử dụng kiểu dữ liệu smallint (16-bit signed integer) price REAL, -- Sử dụng kiểu dữ liệu real (32-bit signed floating-point number) rating FLOAT, -- Sử dụng kiểu dữ liệu float (64-bit signed floating-point number) fixed_char CHAR(10), -- Sử dụng kiểu dữ liệu char (fixed-length character string) description VARCHAR(255) -- Sử dụng kiểu dữ liệu varchar (variable-length character string) ); |
DATABASE
1 2 3 4 5 6 7 |
CREATE TABLE ( [], [... []] ) |
Lưu ý
– Khóa chính
– Khóa ngoại
– Các thao tác chỉnh sửa cấu trúc bảng: thêm, xóa, sửa, …
Manipulations (ADD)
1 2 3 4 5 6 |
INSERT INTO VALUES ([, ..., ]) INSERT INTO ([, ..., ]) VALUES ([, ..., ]) |
Manipulations (DELETE)
Lưu ý
– Khóa chính
– Khóa ngoại
– Các thao tác chỉnh sửa cấu trúc bảng: thêm, xóa, sửa, …
Manipulations (ADD)
1 2 3 4 |
DELETE FROM ; DELETE FROM WHERE ; |
Manipulations (UPDATE)
1 2 3 4 5 6 |
UPDATE SET field = value; UPDATE SET field1 = value1,…, fieldn = valuen WHERE ; |
Retrieving
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
SELECT < *, [field1value]>[, ..., <fieldnvalue>] FROM <tablename> [ WHERE <conditions> GROUP BY < field1value>[, ..., <fieldnvalue>] HAVING <conditions> ORDER BY <field1value>[, ..., <fieldnvalue>] ] |
CHỦ ĐỀ KHÁC
Các đối tượng trong php Web Programming
Trong PHP, các biến siêu toàn cục (superglobals) là các biến được xây dựng sẵn [...]
Các vấn đề cơ bản hướng đối tượng trong PHP
Lập trình hướng đối tượng (OOP) trong PHP là một phương pháp mạnh mẽ và [...]
PHP và các thao tác cơ bản với DBMS MySQL
PHP và MySQL thường được kết hợp với nhau để phát triển các ứng dụng [...]
Tìm hiểu HTML và CSS?
CSS (Cascading Style Sheets): là một phương pháp dùng để mô tả lại cách thức [...]
HTML là viết tắt của HyperText Markup Language
HTML là viết tắt của HyperText Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) [...]
Webpage – Website
Web là một hệ thống các văn bản có mối siêu liên kết bên trong [...]